Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng
các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
I. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành:
Tên Văn Bản | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Nội dung nổi bật |
Luật số: | 20/11/2014 | 01/01/2016 | Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội |
Thông tư | 29/12/2015 | 15/02/2016 | - Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng. - Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30) |
Nghị định | 14/04/2017
| 01/06/2017 | Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định | 14/04/2017 | 01/07/2017 | Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. - Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm |
Nghị định | 15/10/2018 | 01/12/2018 | Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Quyết định 166/QĐ-BHXH | 31/01/2019 | 01/5/2019 | Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp. |
Nghị định 58/2020/NĐ-CP | 27/05/2020 | 15/07/2020 | Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 1040/QĐ-BHXH | 18/08/2020 | 18/08/2020 | Ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN). |
Quyết định 505/QĐ-BHXH | 27/03/2020C | 01/05/2020 | Sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. |
Nghị quyết 68/NQ-CP | 01/07/2021 | 01/07/2021 | Một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19. (Trong đó có: giảm mức đóng BHXH) |
Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH | 07/07/2021 | 01/09/2021 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc. |
II. Mức tiền lương tham gia bảo hiểm năm 2021:
1. Đối với khối hành chính sự nghiệp: Tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương).
2. Đối với khối doanh nghiệp: Tiền lương do đơn vị quyết định
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
Theo Điều 1 của Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
- Lưu ý: Phụ cấp chuyên cần không phải tham gia bảo hiểm bắt buộc (Theo Công văn số 3016/LĐTBXH-BHXH ngày 30/7/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về tiền lương đóng BHXH bắt buộc)
* Các lưu ý khi xác định mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
2.1. Mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2021:
* Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
- Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP:
VÙNG | Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 |
Vùng 1 | 4.420.000 đồng/tháng (Tăng 240.000 đồng/tháng) |
Vùng 2 | 3.920.000 đồng/tháng (Tăng 210.000 đồng/tháng) |
Vùng 3 | 3.430.000 đồng/tháng (Tăng 180.000 đồng/tháng) |
Vùng 4 | 3.070.000 đồng/tháng Tăng 150.000 đồng/tháng |
* Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng
Ví dụ: Công ty Kế Toán Thăng Long tuyển Bà Nguyễn Minh vào làm kế toán viên (công việc này đòi hỏi đã qua đào tạo trung cấp), làm việc trong môi trường bình thường, bà làm việc tại Hải Dương
Chúng ta xác định mức lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng của bà Minh như sau:
Hải Dương thuộc vùng 1: Có mức lương tối thiểu là: 4.420.000 đồng/tháng
Nhưng do công việc của bà Minh đòi hỏi đã qua đào tạo do đó phải cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng nữa.
=> Mức Lương để tham gia các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHYT, BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng mới năm 2021 là:
4.420.000 + (7% x 4.420.000) = 4.729.400 đồng/tháng
Tổng kết:
1. Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
Doanh nghiệp | Mức lương thấp nhất để tham gia bảo hiểm bắt buộc | |
Đối với lao động chưa qua học nghề (làm công việc giản đơn nhất) | Đối với lao động đã qua học nghề (Phải cộng thêm 7%) | |
Vùng 1 | 4.420.000 | 4.729.400 |
Vùng 2 | 3.920.000 | 4.194.400 |
Vùng 3 | 3.430.000 | 3.670.100 |
Vùng 4 | 3.070.000 | 3.284.900 |
* Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
2.2. Mức tiền lương cao nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2021:
Loại Bảo Hiểm | Quy định mức | Không quá |
Bảo Hiểm Xã Hội và Bảo Hiểm Y Tế | Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu chung. | = 20 * 1.490.00 = 29.800.000 |
Bảo Hiểm Thất Nghiệp | Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng. | = 20 * "Mức lương tối thiểu của từng vùng" |
* Thông tin về mức lương tối thiểu chung:
III. Bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm mới nhất năm 2021 như sau:
1. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm trước ngày 01/07/2021:
Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng |
| Người lao động đóng | ||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN |
| Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | ||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất | Ốm Đau | TNLĐ |
|
|
| Hưu Trí Tử Tuất | Ốm Đau | TNLĐ |
|
|
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 1% |
| 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% |
Tổng | 17,5% |
|
|
| 8% |
|
| ||||
21,5% |
| 10,5% | |||||||||
| 32% |
(TNLĐ - BNN: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
Có thể bạn muốn biết:
Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực:15/07/2020) quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;
2. Thực hiện việc báo cáo định kỳ tai nạn lao động và báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động chính xác, đầy đủ, đúng thời hạn trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất;
3. Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.
2. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/6/2022:
Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 1/7/2021 thì từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2022, thay vì phải đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ TNLĐ, BNN, thì doanh nghiệp dùng số tiền đó để chăm lo người lao động trong phòng chống dịch.
Đây là chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức đóng BHXH bắt buộc vào quỹ TNLĐ, BNN bằng 0% đến 30/6/2022
""Người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong 12 tháng (thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022) cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước). Người sử dụng lao động hỗ trợ toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động phòng chống đại dịch COVID-19""
Do đó tỷ lệ trích nộp bảo hiểm áp dụng từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/6/2022 được thay đổi như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất | Ốm Đau Thai Sản | TNLĐ BNN | Hưu Trí Tử Tuất | Ốm Đau Thai Sản | TNLĐ BNN | |||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0 | 3% | 1% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17% | 8% | |||||||||
21% | 10,5% | ||||||||||
31,5% |
* Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm
Trong đó: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH được xác định như mục II nêu trên
* Khoản kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn:
Ngoài các khoản trích về bảo hiểm bắt buộc nêu trên doanh nghiệp còn phải đóng thêm kinh phí công đoàn cho Liên Đoàn Lao Động Quận/Huyện.
Mức đóng kinh phí công đoàn = 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP). 2% kinh phí công đoàn này, doanh nghiệp phải đóng tất, người lao động không phải đóng kinh phí công đoàn.
Nhưng nếu người lao động tham gia công đoàn sẽ phải đóng đoàn phí. Chi tiết về mức đóng và phương thức đóng các bạn xem tại đây: Đoàn phí công đoàn và Kinh phí công đoàn năm 2021
Nhân Viên (Ký HĐLĐ thời hạn 36 tháng) | Các khoản tthỏa thuận trên hợp đồng lao động (Tính trên 1 tháng) | Tham gia tổ chức công đoàn | ||||||
Lương Chính | Phụ Cấp | |||||||
Chức Vụ | Trách Nhiệm | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà ở | |||
Huỳnh Hiểu | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 | Có |
Phạm Băng | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 | Không |
Nhân Viên | Các Khoản Phải Tham Gia BHXH bắt buộc | Các Khoản Không Phải Tham Gia BHXH bắt buộc | ||||||
Lương Chính | P/C Chức Vụ | P/C Trách Nhiệm | Tổng Cộng | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà Ở | |
Huỳnh Hiểu | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 8.000.000 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 |
Phạm Băng | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 5.800.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 |
Nhân Viên | Lương Tham Gia Bảo Hiểm | Bảo Hiểm | Công Đoàn | ||||||
Trích BH trừ vào lương nhân viên | Trích BH tính vào chi phí của DN | Kinh Phí Công Đoàn | Đoàn Phí Công Đoàn | ||||||
BHXH (8%) | BHYT (1,5%) | BHTN (1%) | BHXH (17%) | BHYT (3%) | BHTN (1%) | DN đóng (2%) | NLĐ đóng (1%) | ||
Huỳnh Hiểu Minh | 8.000.000 | 640.000 | 120.000 | 80.000 | 1.360.000 | 240.000 | 80.000 | 160.000 | 80.000 |
Phạm Băng Băng | 5.800.000 | 464.000 | 87.0000 | 58.000 | 986.000 | 174.000 | 58.000 | 116.000 | 0 |
* Hình ảnh minh họa các khoản phải đóng bảo hiểm và tỷ lệ trích nộp bảo hiểm 2021:
Nhưng hợp đồng thử việc 1 hoặc 2 tháng có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Mời các bạn tham khảo cụ thể tại đây: Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không? |
1. Đóng hằng tháng
Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền đơn vị phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí: tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền.
2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
3. Đóng theo địa bàn
3.1. Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh.
- Các doanh nghiệp vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội được quy định tại nghị định Số: 28/2020/NĐ-CP của chính phủ ban hành ngày 01/03/2020, có hiệu lực từ ngày 15/04/2020. Xem chi tiết tại đây: Mức phạt chậm đóng bảo hiểm xã hội
Người gửi / điện thoại
+ Công ty Cổ phần Thăng Long Hải Dương (gọi tắt là Trung Tâm Đào Tạo Thuế Thăng Long) là công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ đào tạo kế toán từ cơ bản tới nâng cao, kế toán thuế, kiểm toán nội bộ tại doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp mới và kế toán thuế trọn gói....
+ Đào tạo chuyên nghiệp - Dịch vụ uy tín, chất lượng - Tư vấn tận tình!