banner12-8

Cách tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước

Cách tính giá thành sản phẩm phân bước

   Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu liên tục, sản phẩm qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục kế tiếp nhau, bán thành  phẩm của giai đoạn trước là đối tượng chế biến của giai đoạn sau
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm bước trước (phương pháp kết chuyển tuần tự).

Cách tính giá:

  Để tính GTSP ở giai đoạn cuối cùng phải xác định giá thành của bán thành phẩm ở giai đoạn công nghệ trước đó và chi phí của bán thành phẩm trước chuyển sang cùng các chi phí của giai đoạn sau, cứ tính tuần tự như vậy cho đến giai đoạn công nghệ cuối cùng thì tính giá thành của sản phẩm hoàn thành.
capture_gt

Hình 1: Tính giá thành sản phẩm phân bước có tính nửa thành phẩm bước trước.

 
      Theo hình 1, trình tự tính giá nửa thành phẩm và giá thành thành phẩm được thực hiện như sau:
+ Trước hết căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp ở giai đoạn 1 để tính được giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm ở GDD1 đã hoàn thành theo công thức sau:
ZNTP(1) = DDK(1) + C(1) – DCK(1)
                                        ZNTP(1)
Z đơn vị NTP (1) = -----------------------
                                        QTP(1)
+ Nửa thành phẩm của GDD1 nếu nhập kho:
            Nợ TK 155
                 Có TK 154 (GĐ1)
+ Xuất kho cho GĐ 2 để tiếp tục sản xuất:
            Nợ TK 154 ( GĐ2)
                 Có TK 155
+ Trường hợp chuyển bán thẳng không qua kho:
            Nợ TK 157
            Nợ TK 632
                 Có TK 154 ( GĐ1)
+ Nếu chuyển từ GĐ 1 sang GĐ 2 không qua kho:
            Nợ TK 154 (GĐ2)
                 Có TK 154 ( GĐ1)
+ Cứ tiếp tục cho đến giai đoạn cuối cùng:
 ZTP(n) = ZNTP(n-1) + DDK(n) + C(n) – DCK(n)
 
                                        ZNTP(n)
Z đơn vị NTP (n) = -----------------------
                                         QTP(n)
 
Ví dụ 5: Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm A qua 2 giai đoạn chế biến liên tục, trong tháng 6/N có tài liệu sau ( ĐVT : nghìn đồng ):
- Chi phí NVLTT : 15.000
- Chi phí NCTT: 8.000
- Chi phí SXC: 6.800
Chi phí sản xuất trong 6 tháng được tập hợp như sau:

Khoản mục chi phí

Giai đoạn 1

Giai đoạn 2

Chi phí NVLTT

185.000

-

Chi phí NCTT

24.400

37.800

Chi phí SXC

47.200

39.760

Tổng cộng

256.600

77.560

 
Kết quả sản xuất trong tháng:
Giai đoạn 1: hoàn thành 150 nửa thành phẩm, còn lại 50 SP làm dở với mức độ hoàn thành 60%.
Giai đoạn 2: nhận 150 nửa thành phẩm GĐ 1 chuyển sang tiếp tục chế biến, cuối tháng hoàn thành 130 thành phẩm A, còn lại 20 sản phẩm mới có mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu: Tính giá thành của sản phẩm.
Lời giải:
GĐ 1: Chi phí dở dang cuối kỳ:

Chi phí NVLTT

=

15.000 + 185.000
150 + 50

x 50

=

50.000

 

Chi phí NCTT

=

8.000 + 24.400
150 + 50x60%

x  50  x  60%

=

5.400

 

Chi phí SXC

=

6.800 + 47.200
150 + 50 x 60%

x  50   x   60%

=

9.000

Bảng tính giá thành nửa thành phẩm ( G Đ 1) số lượng : 150 NTP(A)
Tháng 6/N

ĐVT : nghìn đồng

Khoản mục

Chi phí

Giá trị dở dang đầu kỳ

Chi phí phát sinh trong kỳ

Giá trị dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành

NTP

Giá thành đơn vị NTP

Chi phí NVLTT

15.000

185.000

50.000

150.000

1000

Chi phí NCTT

8.000

24.400

5.400

27.000

180

Chi phí SXC

6.800

47.200

9.000

45.000

300

Tổng cộng

29.800

256.600

64.400

222.000

1.480

 

GĐ 2: chi phí dở dang cuối kỳ:
 

Chi phí NVLTT

=

150.000

x

20

+

0 + 0

x

20

=

20.000

130 + 20

130 + 20

 

Chi phí NCTT

=

27.000

x

20

+

0 + 37.800

x

10

=

6.300

130 + 20

130 + 20 x 50%

 

Chi phí SXC

=

45.000

x

20

+

0 + 39.760

x

10

=

8.840

 

130 + 20

130 + 20 x 50%

 

Bảng tính giá thành thành phẩm A (G Đ2) số lượng : 130 NTP(A)
Tháng 6/N
ĐVT : nghìn đồng

Khoản mục

Chi phí

Gía thành NTP (GĐ1)

Giá trị dở dang đầu kỳ

Chi phí phát sinh trong kỳ

Giá trị dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành

NTP

Giá thành đơn vị NTP

Chi phí NVLTT

150.000

-

0

20.000

130.000

1000

Chi phí NCTT

27.000

-

37.800

6.300

58.500

450

Chi phí SXC

45.000

-

39.760

8.840

75.920

584

Tổng cộng

222.000

-

77.560

35.140

264.420

2.034

 
Bảng tính giá thành nửa thành phẩm( GĐ1) số lượng : 150 NTP (A)
                                                                                                                                          Tháng 6/N
ĐVT : nghìn đồng

Khoản mục

Chi phí

Giá trị dở dang đầu kỳ

Chi phí phát sinh trong kỳ

Giá trị dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành

NTP

Giá thành đơn vị NTP

Chi phí NVLTT

15.000

185.000

50.000

150.000

1000

Chi phí NCTT

8.000

24.400

5.400

27.000

180

Chi phí SXC

6.800

47.200

9.000

45.000

300

Tổng cộng

29.800

256.600

64.400

222.000

1.480

 
GĐ 2: chi phí dở dang cuối kỳ:
 

Chi phí NVLTT

=

150.000

x

20

+

0 + 0

x

20

=

20.000

130 + 20

130 + 20

 

Chi phí NCTT

=

27.000

x

20

+

0 + 37.800

x

10

=

6.300

130 + 20

130 + 20 x 50%

 

Chi phí SXC

=

45.000

x

20

+

0 + 39.760

x

10

=

8.840

 

130 + 20

130 + 20 x 50%

 

 
Bảng tính giá thành thành phẩm A (G Đ2) số lượng : 130 NTP(A)
Tháng 6/N
ĐVT : nghìn đồng

Khoản mục

Chi phí

Gía thành NTP (GĐ1)

Giá trị dở dang đầu kỳ

Chi phí phát sinh trong kỳ

Giá trị dở dang cuối kỳ

Tổng giá thành

NTP

Giá thành đơn vị NTP

Chi phí NVLTT

150.000

-

0

20.000

130.000

1000

Chi phí NCTT

27.000

-

37.800

6.300

58.500

450

Chi phí SXC

45.000

-

39.760

8.840

75.920

584

Tổng cộng

222.000

-

77.560

35.140

264.420

2.034

 * Phương pháp tính GTSP phân bước không tính nửa thành phẩm bước trước ( phương pháp kết chuyển song song)
    Nội dung: trong phương pháp này, đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng, do đó người ta chỉ cần tính toán xác định phần chi phí sản xuất ở giai đoạn nằm trong thành phẩm, sau đó tổng cộng chi phí các giai đoạn trong thành phẩm sẽ tính giá thành thành phẩm.
Công thức:
                                                        DDk(i) + C(i)
Chi phí sản xuất giai đoạn i = -----------------------   x  QTP(n)
                                                      QTP (i)  + QD(i)
Trong đó:
DDk(i) : giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giai đoạn i
C(i) : chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ giai đoạn i
QTP (i): số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn i
QD(i) : số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ giai đoạn i
QTP(n) : số lượng sản phẩm hoàn thành giai đoạn n
 capture_gt1
Ví dụ 6: Theo số liệu ví dụ 5:
Chi phí sản xuất giai đoạn 1 trong thành phẩm:
 

Chi phí NVLTT

=

150.000 + 185.000

x

130

=

130.000

150 + 50

 

  Chi phí NCTT

=

8.000 + 24.400

x

130

=

23.400

150 + 50 + 60%

 

  Chi phí SXC

=

6.800 + 47.200

x

130

=

39.000

150 + 50 + 60%

 
Chi phí sản xuất giai đoạn 2 trong thành phẩm:

Chi phí NVLTT

=

                                                         =

  0

 

 

 

  Chi phí NCTT

=

0 + 37.800

x

130

=

31.500

130 + 20 + 50%

 

  Chi phí SXC

=

0 + 39.760

x

130

=

36.920

130 + 20 + 50%

 
Bảng tính giá thành thành phẩm A số lượng : 130 TP (A)
Tháng 6/N
ĐVT : nghìn đồng

Khoản mục

Chi phí

Chi phí sản xuất GĐ 1

Chi phí sản xuất GĐ 2

Tổng giá thành

 

Giá thành đơn vị

Chi phí NVLTT

130.000

-

130.000

1000

Chi phí NCTT

23.400

35.100

58.500

450

Chi phí SXC

39.000

36.920

75.920

584

Tổng cộng

192.400

72.020

264.420

2.034

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
In bài viết
Tìm kiếm
HỎI - ĐÁP KẾ TOÁN & LOGISTICS
Giới thiệu Trung tâm:

+ Công ty Cổ phần Thăng Long Hải Dương (gọi tắt là Trung Tâm Đào Tạo Thuế Thăng Long) là công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ đào tạo kế toán từ cơ bản tới nâng cao, kế toán thuế, kiểm toán nội bộ tại doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp mớikế toán thuế trọn gói....

+ Đào tạo chuyên nghiệp - Dịch vụ uy tín, chất lượng - Tư vấn tận tình!

CONTACT
  • Địa chỉ văn phòng: Số 26 Trần Huy Liệu, Phường Tứ Minh, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
  • Hotline: 0978.296.025 - 0985.036.718 - 0866.890.809 - 0353.651.106
  • Email: daotaoketoanthuehd@gmail.com