banner12-8

Cách hạch toán tiền lương và Bảo hiểm theo Thông tư 133, 200

Tài khoản kế toán 334 - Phải trả người lao động: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.

- Trước khi tìm hiểu về cách hạch toán chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương, các bạn có thể xem thêm bài viết: Điều kiện để đưa chi phí tiền lương vào chi phí hợp lý, những giấy tờ, thủ tục cần thiết.

Chi tiết các bạn xem tại đây nhé: Chi phí tiền lương hợp lý
-------------------------------------------------------------------------------
1. Hạch toán khi tính tiền lương và các khoản phải trả:

Chú ý: - Các bạn phải xác định chi tiết là tiền lương, thưởng, phụ cấp ... đó trả cho bộ phận nào và DN mình áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 hay 133 để hạch toán cho chính xác nhé.

Ví Dụ: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng thuộc bộ phận bán hàng và DN áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133, thì hạch toán vào: Nợ 6421.

=> Tiêu chí để xác định loại hình Doanh nghiệp -> Căn cứ để DN áp dụng chế dộ kế toán theo TT 133 hay 200 ...
Các bạn xem tại đây nhéCách xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ.

=> Sau khi đã xác định được DN mình áp dụng chế độ kế toán nào và Tiền lương đó trả cho bộ phận nào, các bạn hạch toán cụ thể như sau (Các bạn dựa vào Bảng tính lương nhé):

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Theo TT 133)
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (Theo TT 200)
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (6231) (Theo TT 200)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6271) (Theo TT 200)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6411) (Theo TT 200)
Nợ TK 6421 – Chi phí bán hàng (Theo TT 133)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) (Theo TT 200)
Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Theo TT 133)
        Có TK 334 - Phải trả người lao động (3341, 3348).

--------------------------------------------------------------------------

2. Hạch toán các khoản Bảo hiểm trích theo lương:
 a. Khi tính trích các khoản Bảo hiểm, KPCĐ trừ vào chi phí của DN:

Các bạn phải chi tiết theo từng bộ phận nhé: VD: Bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý…(Dựa vào Bảng tính lương để hạch toán nhé)

Nợ TK 154, 241, 622, 623, 627, 641, 642...:   Tiền lương tham gia BHXH x 23,5%
            Có TK 3383 (BHXH) : Tiền lương tham gia BHXH x 17,5%
            Có TK 3384 (BHYT) : Tiền lương tham gia BHXH x 3%
            Có TK 3386 (hoặc 3385) (BHTN) : Tiền lương tham gia BHXH x 1%
            Có TK 3382 ( KPCĐ) : Tiền lương tham gia BHXH x 2%
Xem thêm: Tỷ lệ trích các khoản theo lương.

Chu ý: Riêng khoản Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
- Nếu DN áp dụng theo Thông tư 200 là TK: 3386
- Nếu DN áp dụng theo Thông tư 133 là TK: 3385

b. Trích khoản Bảo hiểm trừ vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334  : Tiền lương tham gia BHXH x 10,5%
            Có TK 3383   :  Tiền lương tham gia BHXH x 8%
            Có TK 3384   :  Tiền lương tham gia BHXH x 1,5%
            Có TK 3386 (hoặc 3385) : Tiền lương tham gia BHXH x 1%
 
c. Hạch toán khi nộp tiền Bảo hiểm:

- Dựa vào Giấy nộp tiền cho Cơ quan BHXH, Liên đoàn lao động Quận (huyện) nhé:

Nợ TK 3383 :   Số tiền đã trích BHXH (Tiền lương tham gia BHXH x 25,5%)
Nợ TK 3384 :   Số tiền đã trích BHYT (Tiền lương tham gia BHXH x 4,5%)
Nợ TK 3386 (hoặc 3385) :   Số tiền đã trích BHTN (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
Nợ TK 3382 :   Số tiền đóng kinh phí công đoàn (Tiền lương tham gia BHXH x 2%)
              Có TK 1111, 1121  :   Tổng phải nộp (Tiền lương tham gia BHXH x 34%)

Cụ thể:
- Nộp cho bên Cơ quan BHXH là 32%
- Nộp cho bên Liên đào lao động Quận, huyện: 2% 

----------------------------------------------------------------------
 3. Hạch toán thuế TNCN phải nộp (nếu có)

a. Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lương của nhân viên:

Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ
                 Có TK 3335 : Thuế TNCN

b. Khi nộp tiền thuế TNCN vào ngân sách:

Nợ TK 3335 : số Thuế TNCN phải nộp
          Có TK 1111, 1121
 
Xem thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân
 
-----------------------------------------------------------------------------
 4. Hạch toán khi trả lương (hoặc nhân viên ứng trước tiền lương):

- Khi thanh toán tiền lương hoặc nhân viên ứng trước tiền lương:
Nợ TK 334:  Phải trả người lao động
            Có TK 111, 112   : Số tiền trả

Lưu ý: Các bạn phải dựa vào Bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi lương để hạch toán khi trả lương nhé.
Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
In bài viết
Tìm kiếm
HỎI - ĐÁP KẾ TOÁN & LOGISTICS
Giới thiệu Trung tâm:

+ Công ty Cổ phần Thăng Long Hải Dương (gọi tắt là Trung Tâm Đào Tạo Thuế Thăng Long) là công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ đào tạo kế toán từ cơ bản tới nâng cao, kế toán thuế, kiểm toán nội bộ tại doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp mớikế toán thuế trọn gói....

+ Đào tạo chuyên nghiệp - Dịch vụ uy tín, chất lượng - Tư vấn tận tình!

CONTACT
  • Địa chỉ văn phòng: Số 26 Trần Huy Liệu, Phường Tứ Minh, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
  • Hotline: 0978.296.025 - 0985.036.718 - 0866.890.809 - 0353.651.106
  • Email: daotaoketoanthuehd@gmail.com