banner12-8

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN

Hướng dẫn cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN và các Bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN, 05-2BK-QTT-TNCN, 05-3BK-QTT-TNCN trên phần mềm HTKK mới nhất đối với phần thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Các văn bản pháp luật về thuế TNCN năm 2019 - 2020:
    - Thông tư Số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
    - Thông tư Số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014
    - Thông tư Số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
    - Thông tư Số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015

Theo khoản 1 điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:
“a.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế TNCN thay cho các cá nhân có ủy quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.


Nghĩa là:
- DN trả lương cho bao nhiêu người lao động thì phải Quyết toán thuế TNCN cho tất cả những người đó (không phân biệt có phải nộp hay không nộp thuế TNCN)
- DN không trả lương cho bất kỳ 1 người lao động nào thì Không phải quyết toán thuế TNCN.

---------------------------------------------------------------------------------
Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK:

Phần mềm HTKK mới nhất xem tại đây:

 Phần mềm HTKK mới nhất
- Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK
- > Chọn “Thuế thu nhập cá nhân
- > Chọn “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (TT92/2015)” (Đây là tờ khai dành cho tổ Doanh nghiệp trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân).
- Tiếp đó: Các bạn chọn “Kỳ tính thuế”, màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:

Lưu ý: Nếu quyết toán không tròn năm thì các bạn click vào ô: “Quyết toán không tròn năm” và bắt buộc phải nhập vào ô lý do nhé.
-> Để cick chọn được vào đây thì các bạn phải quay lại bước trên: Khi chọn "Kỳ tính thuế" -> Các bạn phải từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai các bạn mới cick được vào đây. (Thường những DN mới thành lập)
 
Chú ý: Trên tờ khai 05/QTT-TNCN các bạn không cần nhập gì => Các bạn nhập đầy đủ vào các Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, 05-2BK-QTT-TNCN và 05-3BK-QTT-TNCN => Phần mềm sẽ tự động cập nhật lên Tờ khai 05-QTT-TNCN, cụ thể như sau:


-------------------------------------------------------------------------

1. Cách lập Phụ lục 05-1BK- QTT-TNCN:

Căn cứ để nhập vào Phụ lục này: -> Là những cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 3 tháng -> Những cá nhân tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.
- Lao động thử việc: Thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó vào làm chính thức, tính theo biểu lũy tiến từng phần -> Cuối năm nếu đủ điều kiện ủy quyền quyết toán thuế cho DN -> Các bạn nhập vào Phụ lục này nhé.

    -> Để biết cách tính thuế TNCN theo biểu lũy tiền từng phần hay tính thuế TNCN theo biểu toàn phần, các bạn bấm vào "Cách tính thuế thu nhập cá nhân" bên dưới nhé.

Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế chưa được cấp MST thì các tổ chức trả thu nhập khẩn trương lảm thủ tục để được cơ quan thuế cấp MST trước khi thực hiện quyết toán thuế TNCN năm 2018. 

Xem thêm: Cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Hướng dẫn nhập các Chỉ tiêu trên Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN:


[07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công  có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
    -> Kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.

[08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

[09] Số CMND/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay: Cá nhân đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.

Chi tiết về các trường hợp được ủy quyền các bạn xem tại đây nhé:

 Các trường hợp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN
---------------------------------------------------------------------------

Mục "Thu nhập chịu thuế":

 
Chỉ tiêu [11] Tổng số:
- Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
    -> Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Cách tính Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế

 = 

Tổng thu nhập

 - 

Các khoản được miễn thuế


Trong đó:
Tổng thu nhập: Là tổng các khoản thu nhập bao gồm: Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp...

Các khoản được miễn thuế bao gồm:
    - Tiền ăn giữa ca, ăn trưa không vượt quá: 730.000/ tháng, (Nếu DN tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ).
    - Tiền phụ cấp trang phục không quá 5.000.000/năm. (Nếu nhận được bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ)
    - Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại... không vượt quá quy định trong quy chế lương thưởng của DN. (Các bạn tự xây dựng quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp… và không được vượt quá mức đó.. Nếu vượt quá sẽ tính vào thu nhập tính thuế).
    - Khoản trả thay tiền thuê nhà theo số thực tế không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
    - Tiền làm thêm giờ vào ngày nghỉ, lễ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với ngày bình thường.
    VD: Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h. Thì thu nhập được miễn thuế là: 60.000 - 40.000 = 20.000đ/h.

Ví dụ: Trong năm 2018 nhân viên A có Tổng thu nhập là 121.000.000.
- Trong đó: Tiền ăn ca: 6.000.000/năm. Tiền trang phục là: 3.000.000/năm. Tiền công tác phí là: 4.000.000/năm.
=> Nhập vào chỉ tiêu 11 - Tổng thu nhập chịu thuế = 121.000.000 - (6.000.000 + 3.000.000 + 4.000.000)

Chi tiết xem tại đây: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

 --------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT:
- Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
 
Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định:
- Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
 ------------------------------------------------------------------------

Mục: “Các khoản giảm trừ


Chỉ tiêu [14] Số lượng NPT tính giảm trừ:
- Là số người phụ thuộc mà cá nhân đã đăng ký tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
(Và nhớ là phải kê vào Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN nhé). Chi tiết xem cách đăng ký người phụ thuộc bên dưới nhé.

Chỉ tiêu [15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh:
- Là tổng các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc.

Trong đó cụ thể như sau:

- Giảm trừ cho bản thân = 09 triệu đồng/tháng  x Tổng số tháng đã tính giảm trừ trong năm.
   +) Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho DN thì giảm trừ cho bản thân được tính đủ 12 tháng là 108 triệu đồng/năm.

Ví dụ: Nhân viên A đi làm tại Công ty Kế toán Thăng Long từ tháng 1 đến tháng 6 (6 tháng) -> Cá nhân này không được uỷ quyền vì thực tế không còn làm tại Cty => Mức giảm trừ cho bản thân = 9 tr x 6 tháng = 54tr.

Ví dụ: Nhân viên B đi làm tại Công ty Kế toán Thăng Long từ tháng 4 đến tháng 12 (9 tháng) và thực tế khi Quyết toán vẫn đang làm tại Cty -> Cá nhân này được uỷ quyền cho công ty (Điều kiện uỷ quyền các bạn xem lại phần trên nhé) => Mức giảm trừ cho bản thân = 9tr x 12 tháng = 108 tr.

------------------------------------------------------------------------------------------- 

- Giảm trừ cho người phụ thuộc =  3,6 triệu đồng/người x Tổng số tháng đã tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong kỳ.
   +) Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho DN thì giảm trừ cho người phụ thuộc được tính đủ theo thực tế phát sinh nêu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.
    -> Chi tiết các bạn xem phần Cách lập phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN bên dưới nhé.

------------------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học:
- Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có). 
 
Chỉ tiêu [17] Bảo hiểm được trừ:
- Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
Cụ thể: BHXH: 8%,  BHYT: 1,5%,  BHTN: 1% => Tổng là 10,5%

Ví dụ: Nhân viên A làm từ tháng 1 - tháng 12 với mức lương tham gia BHXH là 5.000.000
- > Như vậy hàng tháng Công ty trích BH trừ vào lương của nhân viên A là: = 5tr x 10,5% = 525.000/tháng
=> Như vậy: Số tiền nhập vào chỉ tiêu [16] = 525.000 x 12 tháng = 6.300.000

Xem thêm: Tỷ lệ các khoản trích theo lương

------------------------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ:
- Là các khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng, kể cả trường hợp đóng góp vào nhiều quỹ.

----------------------------------------------------------------------- 
Chỉ tiêu [19]: Thu nhập tính thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.


- Khi thực hiện Quyết toán thuế TNCN năm thì Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng tổng thu nhập cả năm (12 tháng) trừ (-) tổng các khoản giảm trừ của cả năm sau đó chia cho 12 tháng, cụ thể như sau:
 

Thu nhập tính thuế bình quân tháng

==

Tổng thu nhập chịu thuế

-

Tổng các khoản giảm trừ

12 tháng

 
Ví dụ: Năm 2019, Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập 12 tháng là 10 triệu đồng/tháng (Không có các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN)
- Ông thuộc trường hợp được ủy quyền -> Nên được giảm trừ cho bản thân trong năm là: 108.000.000.
-> Như vậy, Cuối năm quyết toán thuế TNCN cho Ông A thì thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 2019 được xác định như sau:
 
- Tổng thu nhập chịu thuế năm 2019:
            (10 triệu đồng x 12 tháng) = 120 triệu đồng.
- Tổng các khoản giảm trừ năm 2019:
            (9 triệu đồng x 12 tháng = 108 triệu đồng.
Thu nhập tính thuế năm 2019:
            120 triệu đồng - 108 triệu đồng = 12 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế bình quân tháng năm 2019:
            12 triệu đồng: 12 tháng = 1 triệu đồng.
 
Như vậy là thuộc bậc 1: =  Thu nhập tính thuế X 5% = 1.000.000 X 5% = 50.000
=> Thuế TNCN phải nộp cả năm = 50.000 x 12 tháng = 600.000
------------------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [20] Số thuế TNCN đã khấu trừ:
- Là tổng số thuế TNCN mà Doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.

Ví dụ: Trong năm 2019 Kế toán Thiên Ưng đã kê khai và nộp thuế TNCN từng tháng trong các Qúy của nhân viên A cụ thể như sau:
- Quý 1: 200.000
- Quý 2: 150.000
- Quý 3: 150.000
- Quý 4: 150.000
=> Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của Nhân viên A = 200.000 + 150.000 + 150.000 + 150.000 = 650.000 => Thì nhập Chỉ tiêu 20: 650.000

Chỉ tiêu [21] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT:
- Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế.

Chỉ tiêu [21] = ([19] x thuế suất biểu thuế lũy tiến) x {[12]/([11] – [13])} x 50%. 
 ----------------------------------------------------------------

Mục "Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế"
 

Chỉ tiêu [22] Tổng số thuế phải nộp:
- Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay.(Phần mềm tự động cập nhật)


Chỉ tiêu [23] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì các bạn có thể làm thủ tục hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau. (Phần mềm tự động cập nhật)

Chỉ tiêu [24] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này các nhân phải nộp thêm tiền thuế TNCN.

Trường hợp có nhiều người lao động, các bạn có thể làm trên Excel rồi tải vào HTKK nhé,

-------------------------------------------------------------------------------------------


2. Cách lập Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN:

Căn cứ để lập vào Phụ lục này: -> Là Những cá nhân ký hợp đồng lao động thời vụ dưới 3 tháng, khoán việc hoặc những cá nhân không cư trú ... -> Những cá nhân tính thuế TNCN theo biểu toàn phần.

    - Lao động thử việc: Thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó Không được vào làm chính thức -> Các bạn nhập vào Phụ lục này nhé.
    - Trường hợp: Thử việc xong vào làm chình thức (Nhưng không đủ điều kiện ủy quyền -> Thì nhập tháng thử việc vào đây nhé -> Còn những tháng chính thức sẽ nhập vào 05-1BK nhé)


Hướng dẫn nhập các Chỉ tiêu trên Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN:

[07] Họ và tên: 
- Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc cá nhân không cư trú được tổ chức, cá nhân trả thu nhập
    -> Kể cả các cá nhân có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế; hoặc cá nhân (bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không ký hợp đồng lao động) được tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam trong kỳ.

Lưu ý:
- Trường hợp 1 cá nhân nhận hộ thu nhập chịu thuế cho nhiều cá nhân đề nghị các tổ chức trả thu nhập tách riêng thu nhập chịu thuế của từng cá nhân khi thực hiện kê khai quyết toán thuế TNCN nhằm phản ánh đúng thu nhập chịu thuế của từng cá nhân.

--------------------------------------------------------------------------------------

[08] Mã số thuế:
- Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân.

[09] Số CMND/Hộ chiếu: 
- Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế.

[10] Cá nhân không cư trú:
- Nếu là cá nhân không cư trú thì đánh dấu “x” vào chỉ tiêu này.

Xem thêmCách xác định cá nhân cư trú và không cư trú
------------------------------------------------------------------------ 

Mục “Thu nhập chịu thuế (TNCT)

 
Chỉ tiêu [11] Tổng số:
- Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ.
    -> Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Lưu ý: Các khoản phụ cấp, hỗ trợ cho cá nhân lao động thời vụ không được giảm trừ, miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu các bạn nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu nhé.
Ví dụ: Nhân viên B có hợp đồng lao động thời vụ dưới 3 tháng, lương cơ bản 3 tr, phụ cấp tiền ăn 300.000 thì tổng tiền chịu thuế là 3.300.000

(Theo Công văn 4217/CT-TTHT ngày 26/5/2015 của Cục thuế TP.HCM)
 

Xem thêmCách tính thuế TNCN lao động thời vụ

---------------------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [12] TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:
- Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Xem thêm: Chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên

--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [13] Làm việc trong KKT:
- Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được giảm thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có)..
 
Chỉ tiêu [14] Theo hiệp định:
- Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

 ------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:
- Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
- Nếu các bạn làm bản cam kết 02 (Tức là Chưa khấu trừ 10%) thì các bạn nhập 0 vào đây.

    -> Điều kiện làm bản cam kết 02 để tạm chưa khấu trừ thuế 10% thuế TNCN -> Các bạn xem tại "Cách tính thuế TNCN lao động thời vụ" bên trên phần Chỉ tiêu 11 nhé.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chỉ tiêu [16] Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:
- Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
- Chỉ tiêu [16] = [12] * 10%

Chỉ tiêu [17] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong KKT:
- Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
- Chỉ tiêu [17] = {([11] - [14]) x Thuế suất toàn phần} x {[13]/([11] - [14])} x 50%. 
--------------------------------------------------------------------

3. Cách lập Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN:

- Người phụ thuộc đã đăng ký được cấp MST và có đầy đủ hồ sơ chứng minh Người phụ thuộc thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế TNCN.

(Theo Công văn 5286/CT-TNCN, ngày 16/2/2017 của Cục thuế TP Hà Nội.)
 

- Tổ chức trả thu nhập kê khai đầy đủ (100%) số lượng NPT đã tính giảm trừ trong năm vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK- QTT-TNCN, như:

- [06] “STT”,
- [07] “Họ và tên người nộp thuế”,
- [08] “MST của người nộp thuế”,
- [09] “Họ và tên người phụ thuộc”,
- [11] “MST của người phụ thuộc”,
- [14] “Quan hệ với người nộp thuế”,
- [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”,
- [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.

Lưu ý: Trường hợp thông tin NPT chỉ có năm sinh nhưng không có ngày, tháng thì lấy ngày 01 tháng 01 nhập vào chỉ tiêu “Ngày sinh” (01/01/năm sinh).
- Trường hợp trẻ mới sinh trên Giấy khai sinh không có ghi "Quyển số" -> Nhập vào là "X"
- Người phụ thuộc từ đủ 14 tuổi trở lên thì nhập cột chứng minh nhân dân (người nước ngoài nhập hộ chiếu), NPT dưới tuổi trên thì nhập các chỉ tiêu trên giấy khai sinh.

- Chỉ tiêu quốc tịch người Việt Nam mặc định là “Việt Nam”, người nước ngoài chọn “Khác”, chỉ tiêu quốc gia nhập tương tự.


Xem thêmCách đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
----------------------------------------------------------------------------------------

Cuối cùng:

Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục các bạn ấn :"Ghi" -> Sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN để kiểm tra số liệu.

- Nếu xuất hiên chỉ tiêu [45] thì phải nộp thêm tiền thuế TNCN đó.

- Nếu xuất hiện chỉ tiêu [46] thì các bạn theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN

Xem thêmThủ tục hoàn thuế TNCN
 -----------------------------------------------------------------

4. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN:

- Thời hạn nộp tờ khai cũng là thời hạn nộp tiền thuế. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. (Tức là 30/3/2020)

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 
In bài viết
Tìm kiếm
HỎI - ĐÁP KẾ TOÁN & LOGISTICS
Giới thiệu Trung tâm:

+ Công ty Cổ phần Thăng Long Hải Dương (gọi tắt là Trung Tâm Đào Tạo Thuế Thăng Long) là công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ đào tạo kế toán từ cơ bản tới nâng cao, kế toán thuế, kiểm toán nội bộ tại doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp mớikế toán thuế trọn gói....

+ Đào tạo chuyên nghiệp - Dịch vụ uy tín, chất lượng - Tư vấn tận tình!

CONTACT
  • Địa chỉ văn phòng: Số 26 Trần Huy Liệu, Phường Tứ Minh, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
  • Hotline: 0978.296.025 - 0985.036.718 - 0866.890.809 - 0353.651.106
  • Email: daotaoketoanthuehd@gmail.com